TỔNG QUAN
Child ID có thể được sử dụng để biểu thị một mối quan hệ cha – con giữa các địa điểm.
Địa chỉ chi tiết địa điểm trong một địa điểm lớn (cổng sân bay, sảnh chính, cột sân bay, sảnh tòa A, tòa B, tầng 1, một cửa hàng trong trung tâm thương mại….).
CÁCH THỨC TẠO MỘT YÊU CẦU CHILD ID
Đầu tiên, bạn phải đăng ký tài khoản và tạo API key của Goong theo hướng dẫn chi tiết tại đây.
URL: /place/children
Phương thức: GET
Ví dụ về request:
curl "https://rsapi.goong.io/place/children?parent_id=ZIHxuGZP4kxPgHlamHaB436AaxeYRLWafOp UFqw3gcZ_hmYsqDOVxmeoDA-cr4XlfoGfGWliknhOl5E2r2mVL0EipeCavT7jSfblpW5lcmfB8gw8Pr1QgmX6r DomZVCTZ&api_key={YOUR_API_KEY}"
Tham số | Mô tả | Ví dụ |
parent_id | ID địa điểm cha. | ZIHxuGZP4kxPgHlamHaB436AaxeYRLWa fOpUFqw3gcZ_hmYsqDOVxmeoDA- cr4XlfoGfGWliknhOl5E2r2mVL0EipeCav T7jSfblpW5lcmfB8gw8Pr1QgmX6rDomZVCTZ |
Ví dụ về response:
Tham số | Mô tả | Ví dụ |
description | Mô tả ngắn gọn về địa điểm tìm kiếm, thường bao gồm tên của địa điểm cùng với địa chỉ hoặc một mô tả ngắn về vị trí. | Tower 2, Khu đô thị Times City, 458 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
matched_substrings | Các đoạn con trong văn bản mô tả địa điểm. Bao gồm: | 14 |
length: Độ dài của đoạn con khớp. | ||
offset: Vị trí bắt đầu của đoạn con khớp trong văn bản mô tả địa điểm. | ||
place_id | Chuỗi ID địa điểm. | p3W8Zz5VB6J0ozoGpWOI5GygpS guYf5NNR9aWNJMFiJNwjlkJd2CM |
reference | Một chuỗi đại diện cho một địa điểm cụ thể trong hệ thống dữ liệu. | p3W8Zz5VB6J0ozoGpWOI5G ygpSguYf5NNR9aWNJMFiJN wjlkJd2CMz7uwVSx5B-vscoop |
structured_formatting | Định dạng có cấu trúc của kết quả trả về. Có chứa các thuộc tính: main_text (phần chính của địa chỉ), main_text_matched_substrings (Danh sách các đoạn con trong địa chỉ chính, khớp với đầu vào truy vấn). |
main_text: Tower 2 main_text_matched_substrings: null secondary_text: ” Khu đô thị Times City, 458 Minh Khai, Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội”
|
secondary_text: Phần phụ của địa chỉ (ví dụ: thành phố, quốc gia). | ||
secondary_text_matched_substrings: Danh sách các đoạn con trong secondary_text mà khớp với đầu vào truy vấn (thường ít khi xuất hiện). | ||
has_children | Một thực thể hoặc địa điểm cụ thể có các thực thể con hoặc địa điểm con liên quan. | false |
plus_code | Là một tham chiếu vị trí được mã hoá, lấy từ toạ độ vĩ độ và kinh độ, đại diện cho một khu vực. | |
Dùng để thay thế cho địa chỉ đường phố ở những nơi không có địa chỉ. | ||
API không phải lúc nào cũng trả về mã cộng. | ||
compound_code | Được dùng để xác định vị trí trong một khu vực nhỏ, như trong phạm vi một thành phố hoặc một khu vực cụ thể. | +2R99 Vĩnh Tuy, Hai Bà Trưng, Hà Nội |
terms | Là một danh sách chứa các thành phần của cụm từ tìm kiếm hoặc tên địa điểm mà người dùng nhập. Mỗi phần tử trong danh sách này bao gồm: offset (vị trí của từ hoặc cụm từ bắt đầu tính từ đầu chuỗi), value (giá trị của từ hoặc cụm từ, từ hoặc địa danh được người dùng nhập vào hoặc kết quả gợi ý). |
offset: 8 value: khu đô thị Time city |
types | Danh sách các loại đối tượng của địa điểm được trả về. | building |
distance_meters | Khoảng cách giữa các điểm, đo bằng m. | 100 m |
execution_time | Thời gian cần thiết để một yêu cầu (request) được xử lý và phản hồi. | 856.71µs |
status | Mã trạng thái “ok” nghĩa là thành công. | ok |
Nếu lỗi thì trả về mã lỗi tương ứng. |