Tổng quan
Child ID có thể được sử dụng để biểu thị một mối quan hệ cha-con giữa các địa điểm hoặc thực thể trên bản đồ.
Địa chỉ chi tiết địa điểm trong một địa điểm lớn (Cổng sân bay, sảnh chính, cột sân bay, sảnh tòa A, tòa B, tầng 1, một cửa hàng trong trung tâm thương mại….)
Cách thức tạo một yêu cầu Chil ID
Đường link: https://rsapi.goong.io/place/children?parent_id
Phương thức: GET
Ví dụ về Request (Đầu vào)
$curl: “https://rsapi.goong.io/place/children?parent_id=ZIHxuGZP4kxPgHlamHaB436AaxeYRLWafOpUFqw3gcZ_hmYsqDOVxmeoDA-cr4XlfoGfGWliknhOl5E2r2mVL0EipeCavT7jSfblpW5lcmfB8gw8Pr1QgmX6rDomZVCTZ&api_key={YOUR_API_KEY}”
Tham số |
Mô tả | Ví dụ |
parent_id | ID địa điểm cha | ZIHxuGZP4kxPgHlamHaB436AaxeYRLWa fOpUFqw3gcZ_hmYsqDOVxmeoDA- cr4XlfoGfGWliknhOl5E2r2mVL0EipeCav T7jSfblpW5lcmfB8gw8Pr1QgmX6rDomZVCTZ |
Ví dụ về Response (Đầu ra)
application/json
Tham số | Mô tả | Ví dụ |
Description | Mô tả ngắn gọn về địa điểm tìm kiếm, thường bao gồm tên của địa điểm cùng với địa chỉ hoặc một mô tả ngắn về vị trí. | |
matched_substrings | Các đoạn con trong văn bản mô tả địa điểm. Bao gồm: | |
Length: Độ dài của đoạn con khớp. | ||
Offset: Vị trí bắt đầu của đoạn con khớp trong văn bản mô tả địa điểm. | ||
place_id | Chuỗi ID địa điểm | |
reference | Một chuỗi đại diện cho một địa điểm cụ thể trong hệ thống dữ liệu | |
structured_formatting | Định dạng có cấu trúc của kết quả trả về. có chứa các thuộc tính: Main_text (phần chính của địa chỉ), Main_text_matched_substrings (Danh sách các đoạn con trong địa chỉ chính, khớp với đầu vào truy vấn); | |
Secondary_text: Phần phụ của địa chỉ (ví dụ: thành phố, quốc gia). | ||
Secondary_text_matched_substrings: Danh sách các đoạn con trong secondary_text mà khớp với đầu vào truy vấn (thường ít khi xuất hiện). | ||
has_children | một thực thể hoặc địa điểm cụ thể có các thực thể con hoặc địa điểm con liên quan | |
plus_code | Là một tham chiếu vị trí được mã hoá, lấy từ toạ độ vĩ độ và kinh độ, đại diện cho một khu vực. | |
Dùng để thay thế cho địa chỉ đường phố ở những nơi không có địa chỉ | ||
API không phải lúc nào cũng trả về mã cộng. | ||
compound | ||
terms | ||
types | Danh sách các loại đối tượng của địa điểm | |
distance_meters | khoảng cách giữa các điểm, đo bằng m | |
execution_time | thời gian cần thiết để một yêu cầu (request) được xử lý và phản hồi. | |
status | Mã trạng thái “ok” nghĩa là thành công. | ok |
Nếu lỗi thì trả về mã lỗi tương ứng |